Chi tiết tin - Thị trấn Lao Bảo - Hướng Hóa
Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước thị trấn Lao Bảo năm 2024
Post date: 12/04/2024
Thực hiện Kế hoạch số 53/KH-UBND ngày 23/01/2024 của UBND huyện Hướng Hóa về Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) nhà nước huyện Hướng Hóa năm 2024; UBND thị trấn Lao Bảo ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước thị trấn Lao Bảo như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa mục tiêu, các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu trong Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước, giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ; Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 04/11/2021 của Tỉnh ủy Quảng Trị về đẩy mạnh CCHC tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025; Chỉ thị số 35-CT/TU ngày 11/12/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng đối với công tác cải cách hành chính, nâng cao trách nhiệm thực thi công vụ, góp phần cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh; Kế hoạch số 3647/QĐ-UBND ngày 17/11/2021 của UBND tỉnh về CCHC nhà nước tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; Chương trình hành động số 28-CTr/HU ngày 17/12/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ huyện về thực hiện Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 04/11/2021 của Tỉnh uỷ; Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 21/02/2022 của UBND huyện thực hiện Chương trình hành động số 34/CTr-UBND ngày 15/12/2021; Quyết định số 1281/QĐ-UBND ngày 18/4/2022 của UBND huyện về ban hành Kế hoạch CCHC nhà nước huyện Hướng Hóa giai đoạn 2021-2025; Chương trình hành động số 15-CTr/ĐU, ngày 29/06/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ thị trấn Lao Bảo thực hiện Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 04/11/2021 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh cải cách hành chính tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch số 28/KH-UBND ngày 23/02/2022 của UBND thị trấn về thực hiện Chương trình hành động số 34/CTr-UBND ngày 15/12/2021 của UBND tỉnh Quảng Trị; Quyết định số 58/QĐ-UBND ngày 05/5/2022 của UBND thị trấn về ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước thị trấn Lao Bảo giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 nhằm tiếp tục xây dựng nền hành chính thị trấn ngày càng hiện đại, chuyên nghiệp, hoạt động thông suốt, hiệu quả.
- Nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động của địa phương; phục vụ người dân, tổ chức, doanh nghiệp ngày càng tốt hơn; cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, sản xuất kinh doanh để nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
- Tiếp tục nâng cao thứ hạng Chỉ số CCHC cấp tỉnh, huyện, thị trấn (PAR INDEX), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS).
2. Yêu cầu
- Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, trong đó cải cách thủ tục hành chính, cải thiện mức độ hài lòng của người dân, tổ chức là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên để tổ chức, triển khai thực hiện và gắn với các chỉ tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và nhiệm vụ chính trị của địa phương.
- Đổi mới tư duy, đổi mới lề lối làm việc, xác định rõ trách nhiệm của người đứng đầu trong triển khai các nhiệm vụ CCHC năm 2024; kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện.
- Bố trí đủ nguồn lực và xây dựng các giải pháp cụ thể sát với thực tế đảm bảo tính khả thi của Kế hoạch để triển khai thực hiện.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Công tác chỉ đạo điều hành
- Tiếp tục triển khai Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030 theo quy định của Chính phủ, hướng dẫn của các cấp.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng và các cuộc thi tìm hiểu về Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030, các văn bản chỉ đạo của các cấp về công tác CCHC giai đoạn 2021-2025 và năm 2024.
- Duy trì chế độ họp Ban chỉ đạo CCHC mỗi năm 02 lần để triển khai, thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo theo kế hoạch.
- Rà soát Bộ chỉ số đánh giá CCHC, hoàn thành nhiệm vụ để đề xuất bổ sung, sửa đổi phù hợp với tình hình thực tế.
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp kịp thời, phù hợp để cải thiện và nâng cao các Chỉ số PAR INDEX của thị trấn, các chỉ số PAPI, SIPAS cấp tỉnh; Thực hiện tự đánh giá Chỉ số cải cách hành chính, hoàn thành nhiệm vụ của UBND thị trấn; hướng dẫn tự đánh giá Chỉ số cải cách hành chính và hoàn thành nhiệm vụ trong thị trấn.
- Gắn kết quả CCHC với công tác thi đua, khen thưởng; kịp thời biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện các nhiệm vụ về CCHC.
- Đổi mới và nâng cao hiệu quả công tác tự kiểm tra công vụ, tự kiểm tra công tác CCHC; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của UBND huyện, Chủ tịch UBND huyện giao tại thị trấn nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện nhiệm vụ được giao và chấn chỉnh việc chấp hành kỷ luật và kỷ cương trong bộ máy hành chính.
- Tiếp tục thực hiện cam kết giữa Chủ tịch UBND thị trấn Lao Bảo với Trưởng Ban Chỉ đạo cải cách hành chính huyện Hướng Hóa.
- Tổ chức đối thoại giữa các cơ quan với người dân, doanh nghiệp (ít nhất 2 lần trong năm) nhằm giải quyết những vướng mắc khó khăn về thủ tục hành chính, khiếu nại, tố cáo …; khảo sát, đo lường mức hài lòng của người dân, doanh nghiệp về sự phục vụ của cơ quan hành chính.
2. Cải cách thể chế, theo dõi thi hành pháp luật
- Nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính đồng bộ, cụ thể, khả thi, minh bạch, ổn định và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
- Rà soát, kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản QPPL đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành. Tăng cường công tác tự kiểm tra văn bản QPPL, kịp thời phát hiện và xử lý các quy định chồng chéo, mâu thuẫn, trái pháp luật hoặc không còn phù hợp.
- Hoàn thành việc hệ thống hóa văn bản QPPL kỳ 2019-2023 theo kế hoạch đề ra. Công khai, minh bạch văn bản QPPL; xây dựng, bổ sung hoàn thiện các cơ chế, chính sách của ngành và địa phương tạo động lực cho phát triển.
- Thực hiện hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật. Chú trọng công tác tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản QPPL.
- Thực hiện theo dõi thi hành pháp luật; kịp thời xử lý hoặc kiến nghị xử lý các vấn đề mới phát sinh trong tổ chức thi hành pháp luật, đặc biệt gắn kết với quá trình xây dựng, hoàn thiện pháp luật.
3. Cải cách thủ tục hành chính
- Rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC) trong các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc thẩm quyền của cơ quan và một số lĩnh vực trọng tâm: đất đai, xây dựng, môi trường, tư pháp; rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ.
- Ứng dụng công nghệ số để cải tiến các quy trình, thủ tục hành chính. Giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh, liên thông giữa các cơ quan hành chính, các ngành, các cấp và trong nội bộ cơ quan; thanh toán trực tuyến trong giải quyết hồ sơ TTHC.
- Tổ chức triển khai thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận một cửa thị trấn.
- Thực hiện số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP, gắn việc số hoá với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức trong quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC; triển khai chứng thực bản sao điện tử từ bản chính.
- Tăng cường công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc giải quyết các TTHC cho người dân và doanh nghiệp. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong tiếp nhận giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công. Thực hiện nghiêm việc báo cáo giải trình của người đứng đầu, xin lỗi người dân, doanh nghiệp và kịp thời khắc phục đối với các trường hợp để xảy ra quá hạn, tiêu cực trong giải quyết hồ sơ TTHC; thực hiện tự kiểm tra công vụ, kiên quyết xử lý nghiêm các cán bộ, công chức có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, làm phát sinh thêm TTHC, hồ sơ, giấy tờ, yêu cầu điều kiện không đúng quy định hoặc nhiều lần để xảy ra tình trạng chậm trễ trong tiếp nhận, giải quyết TTHC.
- Thực hiện hiệu quả công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị; chấm dứt tình trạng không trả lời hoặc trả lời chung chung, không cụ thể, không rõ ràng dứt khoát, né tránh, đùn đẩy trách nhiệm.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc sắp xếp, tổ chức lại bộ máy theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ, gắn với tinh giản biên chế, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức.
- Tiếp tục trình điều chỉnh vị trí việc làm gắn với việc thực hiện tinh giản biên chế trong giai đoạn 2022-2026 theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ để làm cơ sở cho việc việc sử dụng, quản lý công chức, chặt chẽ, khoa học, đảm bảo đúng quy định.
- Thực hiện nghiêm các quy định về phân cấp quản lý; triển khai thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp QLNN theo ngành, lĩnh vực; các nhiệm vụ quy định phân cấp theo Kế hoạch của các cấp. Thực hiện có hiệu quả công tác tự kiểm tra, giám sát, đánh giá đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi QLNN của thị trấn đã được phân cấp.
5. Cải cách chế độ công vụ
- Cơ cấu, sắp xếp đội ngũ cán bộ, công chức theo vị trí việc làm, khung năng lực, đảm bảo đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao. Đẩy mạnh thực hiện tinh giản biên chế đối với các trường hợp dôi dư do rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy, nhân sự; dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính, do cơ cấu lại cán bộ, công chức theo vị trí việc làm hoặc trường hợp chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực hạn chế trong thực hiện nhiệm vụ.
- Thực hiện đúng quy định công tác sử dụng, bổ nhiệm cán bộ, công chức. Chú trọng phát triển nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao.
- Cử cán bộ, công chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng theo chức danh, vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, đặc biệt tăng cường tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ năng giao tiếp và ứng xử cho đội ngũ công chức làm việc tại Bộ phận Một cửa.
- Ban hành các văn bản chấn chỉnh việc chấp hành nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hóa công sở, sử dụng có hiệu quả thời gian làm việc; chú trọng công tác tự kiểm tra, giám sát thực hiện công vụ, đạo đức công vụ, tác phong lề lối làm việc của cán bộ, công chức.
- Việc sử dụng, quản lý biên chế phải đạt được mục tiêu của Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị.
- Tiếp tục thực hiện Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026, mục tiêu trong giai đoạn từ năm 2022-2026. Triển khai các giải pháp nhằm đảm bảo tỷ lệ tinh giản biên chế giai đoạn 2022-2026, trong đó giảm 5% biên chế hành chính.
- Triển khai hiệu quả việc áp dụng chế độ chính sách tiền lương, chuyển xếp lương cán bộ, công chức toàn thị trấn sau khi Chính phủ ban hành quy định hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm đối với cán bộ, công chức thay thế Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
6. Cải cách tài chính công
- Tiếp tục triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kinh phí quản lý hành chính đối với UBND thị trấn theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ.
- Quản lý hiệu quả tài sản công; nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực thực hành tiết kiệm, chống lãng phí nhất là trong lĩnh vực đầu tư công và quản lý tài sản công.
- Thực hiện các giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công theo kế hoạch. Phấn đấu hoàn thành cao nhất nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước năm 2024.
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời các kiến nghị, kết luận của cơ quan kiểm toán nhà nước, thanh tra (nếu có).
7. Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 02-NQ/TU, ngày 04/11/2021 của Tỉnh uỷ; Quyết định số 1982/QĐ-UBND ngày 29/7/2022 của UBND tỉnh ban hành Đề án Chuyển đổi số tỉnh Quảng Trị đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và Nghị định số 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
- Quản lý, vận hành, đảm bảo an toàn thông tin dữ liệu và triển khai hiệu quả các hệ thống phần mềm: Hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc; phần mềm theo dõi thực hiện nhiệm vụ UBND huyện, Chủ tịch UBND huyện giao; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh; hệ thống thông tin báo cáo chính phủ; hệ thống họp trực tuyến; phân hệ lập hồ sơ điện tử, giao nộp hồ sơ điện tử vào Lưu trữ cơ quan trên phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc; Trang thông tin điện tử của UBND thị trấn.
- Đẩy mạnh triển khai, thực hiện hoàn thành đúng và trước hạn các nhiệm vụ do UBND huyện, Chủ tịch UBND huyện giao thông qua hệ thống theo dõi thực hiện nhiệm vụ;
- Xây dựng và triển khai Kế hoạch Chuyển đổi số trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2024; Tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng thông tin cung cấp trên Trang Thông tin điện tử thị trấn.
(Chi tiết các nhiệm vụ CCHC năm 2024 tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Công chức Văn phòng - Thống kê thị trấn
- Là Thường trực của Ban Chỉ đạo CCHC thị trấn có trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra, tham mưu UBND thị trấn, Chủ tịch UBND thị trấn thực hiện các giải pháp tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành triển khai thực hiện Kế hoạch này, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ, thời gian đề ra.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức có liên quan tham mưu thực hiện công tác chỉ đạo, điều hành lĩnh vực cải cách tổ chức bộ máy; lĩnh vực nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức; cải cách TTHC, kiểm soát và đơn giản hóa TTHC; công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức có liên quan chấm điểm chỉ số CCHC năm 2024 của thị trấn gửi hội đồng thẩm định huyện ra quyết định phê duyệt. Tham mưu UBND thị trấn các giải pháp nâng cao Chỉ số PAR INDEX, SIPAS, PAPI năm 2024 và những năm tiếp theo.
- Tiếp tục nghiên cứu, rà soát tham mưu UBND thị trấn đề xuất sửa đổi bộ Chỉ số CCHC, mức độ hoàn thành nhiệm vụ phù hợp.
- Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch tự kiểm tra công tác CCHC và thực thi nhiệm vụ, công vụ của thị trấn năm 2024.
- Tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch này; kịp thời đề xuất UBND thị trấn, Chủ tịch UBND thị trấn biện pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.
- Triển khai thực hiện hiệu quả các hệ thống phần mềm dùng chung của tỉnh; theo dõi, đốc thúc, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện giao cho UBND thị trấn.
- Tổ chức, vận hành có hiệu quả Bộ phận Một cửa thị trấn, tiếp tục triển khai thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa thị trấn. Triển khai dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu chỉ đạo thực hiện ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn thị trấn.
- Thực hiện nghiêm chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất về công tác CCHC qua Phòng Nội vụ để theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND huyện.
2. Công chức Tư pháp - Hộ tịch thị trấn
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức liên quan tham mưu, đề xuất UBND thị trấn chỉ đạo, thực hiện các nhiệm vụ về cải cách thể chế; tổ chức thi hành pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật.
3. Công chức Văn hóa - Xã hội thị trấn
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan tham mưu UBND thị trấn tăng cường thực hiện các nhiệm vụ về xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước. Theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ về phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
- Tham mưu UBND thị trấn, Chủ tịch UBND thị trấn tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 04/11/2021 của Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 1982/QĐ-UBND ngày 29/7/2022 của UBND tỉnh ban hành Đề án Chuyển đổi số tỉnh Quảng Trị đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và Nghị định số 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
- Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện các Kế hoạch: tuyên truyền CHCC; Chuyển đổi số năm 2024.
- Tham mưu UBND thị trấn, Chủ tịch UBND thị trấn chỉ đạo, định hướng thông tin, tuyên truyền về công tác CCHC bằng các hình thức phù hợp nhằm góp phần nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành, cán bộ, công chức, người dân và doanh nghiệp.
- Xây dựng, duy trì chuyên mục, chuyên trang về CCHC, tiếp nhận ý kiến của người dân, doanh nghiệp liên quan đến CCHC chuyển đến các cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức liên quan tham mưu UBND thị trấn các biện pháp chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác xã hội hóa, huy động nguồn lực xã hội để phát triển sự nghiệp y tế, giáo dục và đào tạo.
4. Công chức Tài chính - Kế toán thị trấn
- Tham mưu UBND thị trấn bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn lập, sử dụng dự toán và thanh, quyết toán kinh phí phục vụ công tác CCHC năm 2024.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức tham mưu chỉ đạo thực hiện lĩnh vực cải cách tài chính công; các giải pháp nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh của thị trấn; giải ngân vốn đầu tư công; đơn giản hóa các thủ tục liên quan đến đăng ký kinh doanh.
- Chủ trì, tham mưu UBND thị trấn tổ chức đối thoại giữa UBND thị trấn với người dân và doanh nghiệp (ít nhất 2 lần trong năm) nhằm giải quyết những vướng mắc khó khăn cho người dân, doanh nghiệp.
5. Công chức Địa chính - Xây dựng thị trấn
Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức liên quan tham mưu UBND thị trấn các giải pháp đơn giản TTHC tạo điều kiện thuận lợi cũng như sự hài lòng của người dân và tổ chức khi tiến hành các TTHC về đất đai, tài nguyên, môi trường.
IV. KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ CCHC cân đối trong các nguồn kinh phí được cấp có thẩm quyền giao và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có). Trường hợp vượt quá khả năng, UBND thị trấn xây dựng dự toán báo cáo UBND huyện (qua Phòng Tài chính - Kế hoạch) để xem xét.
UBND thị trấn giao Công chức Văn phòng - Thống kê thị trấn đôn đốc kiểm tra việc tổ chức thực hiện Kế hoạch Cải cách hành chính thị trấn năm 2024; định kỳ tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện, kịp thời đề xuất với UBND thị trấn những khó khăn vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận: - Phòng Nội vụ huyện; - Thường trực Đảng ủy; HĐND thị trấn; - Ủy ban MTTQVN thị trấn; - Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND thị trấn; - Các tổ chức Chính trị - Xã hội thị trấn; - BQL các khóm, bản; - Lưu VT. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
Lê Bá Hùng
|
PHỤ LỤC
CHI TIẾT CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA THỊ TRẤN LAO BẢO NĂM 2024
TT | Mục tiêu | Nhiệm vụ | Hoạt động | Kết quả/ Sản phẩm | Cán bộ, công chức chủ trì | Cán bộ, công chức phối hợp | Thời gian hoàn thành | Kinh phí |
I | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH |
|
|
|
|
|
| |
| Xây dựng Kế hoạch CCHC, các nhiệm vụ trọng tâm về CCHC | Xác định nhiệm vụ cụ thể; triển khai kịp thời nhiệm vụ CCHC | Xây dựng, ban hành Kế hoạch CCHC của thị trấn | Kế hoạch UBND thị trấn | Công chức VP - TK | Cán bộ, công chức liên quan | Trước 28/02/2024
| Thường xuyên |
| Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền về CCHC và tổ chức thực hiện | Xác định nhiệm vụ cụ thể; giao nhiệm vụ các CB, CC trong tuyên truyền CCHC | Xây dựng, ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC của thị trấn | Kế hoạch | Công chức VH - XH | Cán bộ, công chức liên quan | Quý I/2024 | Thường xuyên |
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho CB, CC, người dân, doanh nghiệp và xã hội | Tuyên truyền công tác CCHC đến CB, CC và người dân | Báo cáo kết quả tuyên truyền | Công chức VH - XH | Cán bộ, công chức liên quan | Cả năm 2024 | Theo dự toán hàng năm | ||
| Nâng cao Chỉ số PAR Index, SIPAS, PAPI, PCI….. | Cải thiện và nâng cao các Chỉ số | Kế hoạch; Công văn đôn đốc | Kế hoạch | Công chức VP - TK | Cán bộ, công chức liên quan | Cả năm 2024 |
|
| Tổ chức tự kiểm tra công tác CCHC, kỷ luật, kỷ cương hành chính trong công tác chỉ đạo điều hành | Thực hiện kiểm tra công tác CCHC | Xây dựng, ban hành Kế hoạch kiểm tra CCHC, kiểm soát TTHC và tổ chức kiểm tra | Kế hoạch, Kết luận của đoàn tự kiểm tra, văn bản khắc phục | Công chức VP - TK - Đoàn kiểm tra của UBND thị trấn | Cán bộ, công chức liên quan | Quý III, Quý IV và hoàn hành trước ngày 31/12 hàng năm |
|
| Tự đánh giá, xác định Chỉ số CCHC hàng năm và hoàn thành nhiệm vụ của UBND thị trấn | Triển khai việc Tự đánh giá, xác định Chỉ số CCHC hàng năm và hoàn thành nhiệm vụ của UBND thị trấn; | Tổ chức Tự đánh giá, xác định Chỉ số CCHC hàng năm và hoàn thành nhiệm vụ của UBND thị trấn; | Công văn, Báo cáo | Công chức VP - TK | Cán bộ, công chức liên quan | Năm 2024 | Theo dự toán |
| Tăng cường trách nhiệm của các thành viên BCĐ CCHC thị trấn, xử lý kịp thời các tình huống trong cải cách hành chính | Cam kết các nội dung nhằm hoàn thành các nhiệm vụ giữa thành viên BCĐ với Chủ tịch UBND thị trấn | Báo cáo kết quả cam kết | Bản cam kết, Báo cáo; Văn bản chỉ đạo | Công chức VP - TK | Cán bộ, công chức liên quan | Cả năm 2024 |
|
| Tổ chức đối thoại giữa các cơ quan, đơn vị với Doanh nghiệp; khảo sát mức hài lòng của người dân doanh nghiệp về sự phục vụ của cơ quan hành chính. | Đo lường sự hài lòng của doanh nghiệp | Hội nghị | Hội nghị, báo cáo | Công chức TC - KT, Công chức VP - TK | Cán bộ, công chức liên quan | Cả năm 2024 | Theo dự toán |
II | CẢI CÁCH THỂ CHẾ |
|
|
|
|
|
| |
| Hoàn thiện hệ thống pháp luật | Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của HĐND và UBND | Lập đề nghị xây dựng Nghị quyết, Quyết định | Tờ trình, Nghị quyết, Quyết định | Công chức TP - HT | Cán bộ, công chức liên quan | Cả năm 2024 | Thường xuyên |
Soạn thảo, lấy ý kiến dự thảo Nghị quyết, Quyết định | Công văn | Công chức TP - HT | Cán bộ, công chức liên quan | Cả năm 2024 | Thường xuyên | |||
Thẩm định dự thảo văn bản | Báo cáo thẩm định văn bản | Công chức TP - HT | Cán bộ, công chức liên quan | Cả năm 2024 | Thường xuyên | |||
Ban hành văn bản QPPL | Nghị quyết, Quyết định | Công chức VP - TK | Cán bộ, công chức liên quan | Cả năm 2024 | Thường xuyên | |||
| Kiểm tra để đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất, đồng bộ, khả thi, công khai, minh bạch, dễ tiếp cận của văn bản QPPL | Kiểm tra văn bản QPPL | Tự kiểm tra Quyết định của UBND | Phiếu kiểm tra, Báo cáo nội dung trái pháp luật (nếu có). | Công chức TP - HT | Cán bộ, công chức liên quan | Cả năm 2024 | Thường xuyên |
Xây dựng và ban hành Kế hoạch kiểm tra văn bản QPPL | Kế hoạch | Công chức TP - HT | Cán bộ, công chức liên quan | Tháng 01/2024 |
| |||
Kiểm tra văn bản QPPL | Quyết định, Biên bản, Kết luận kiểm tra | Công chức TP - HT | Cán bộ, công chức liên quan | Cả năm 2024 | Thường xuyên | |||
| Rà soát văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý của địa phương | Rà soát văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý của địa phương | Kế hoạch rà soát văn bản QPPL | Kế hoạch | Công chức TP - HT | Cán bộ, công chức liên quan | Trước ngày 15/01/2024 |
|
Báo cáo kết quả công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL trong năm rà soát | Báo cáo | Công chức TP - HT | Cán bộ, công chức liên quan | Trước ngày 18/11/2024 |
| |||
Công bố danh mục văn bản QPPL do HĐND, UBND thị trấn ban hành hết liệu lực, ngưng hiệu lực | Quyết định | Công chức VP - TK, Công chức TP - HT | Cán bộ, công chức liên quan | Trước ngày 31/01/2025 |
| |||
| Hệ thống hóa văn bản QPPL kỳ 2019-2023 thuộc lĩnh vực quản lý của ngành, địa phương | Báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL kỳ 2019-2023 | Báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL kỳ 2019-2023 | Báo cáo | Công chức TP - HT | Cán bộ, công chức liên quan | Trước ngày 20/01/2024 |
|
Trước ngày 25/02/2024 | ||||||||
Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL kỳ 2019-2023 | Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL kỳ 2019-2023 | Quyết định | Công chức TP - HT | Cán bộ, công chức liên quan | Trước ngày 20/02/2024 | |||
| Thực hiện hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tổ chức triển khai hiệu quả các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn thị trấn | Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tổ chức triển khai hiệu quả các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn thị trấn | Phổ biến, giáo dục pháp luật và tổ chức, triển khai hiệu quả hoạt động theo dõi thi hành pháp luật | Kế hoạch | Công chức TP - HT | Cán bộ, công chức liên quan | Kế hoạch TDTHPL trước ngày 28/02/2024 |
|
| Kiểm tra, điều tra, khảo sát đánh giá tình hình thi hành pháp luật | Đánh giá tình hình thi hành pháp luật | Thực hiện công tác kiểm tra tình hình thi hành pháp luật | Quyết định, Biên bản, Kết luận | Công chức TP - HT | Cán bộ, công chức liên quan | Cả năm 2024 |
|
III | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
|
|
|
|
|
| |
| Rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa TTHC | Rà soát, thống kê, đề xuất cắt giảm các nội dung liên quan đến TTHC | Rà soát, đánh giá TTHC, đề xuất phương án đơn giản hóa | Báo cáo | Công chức tiếp nhận và giải quyết TTHC | Công chức VP - TK | Trước ngày 31/8/2024 | Thường xuyên |
| Tối thiểu 80% hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử. | Đảm bảo đạt tỷ lệ 80% các hồ sơ TTHC được số hoá khi tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh | Thực hiện số hoá hồ sơ TTHC khi tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. | Giấy tờ, tài liệu được số hoá | Công chức tiếp nhận và giải quyết TTHC | Cán bộ, công chức liên quan | Năm 2024 |
|
| Đảm bảo 80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC | Triển khai có hiệu quả Kho dữ liệu cá nhân, tổ chức trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh | Tham gia Tập huấn, tuyên truyền | Kho dữ liệu cá nhân, tổ chức | Công chức tiếp nhận và giải quyết TTHC | Cán bộ, công chức liên quan | Sau khi Hệ thống thông tin giải quyết TTHC được nâng cấp | Theo dự toán ngân sách hàng năm |
Đảm bảo 100% hồ sơ TTHC được cấp kết quả điện tử và gắn vào Kho dữ liệu cá nhân, tổ chức trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh | Kết quả điện tử hồ sơ TTHC được lưu vào Kho dữ liệu cá nhân, tổ chức và có thể tái sử dụng. | Kết quả hồ sơ TTHC điện tử được tái sử dụng | Công chức tiếp nhận và giải quyết TTHC | Cán bộ, công chức liên quan | Sau khi Kho dữ liệu cá nhân, tổ chức được triển khai | Theo dự toán ngân sách hàng năm | ||
| Đảm bảo 80% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên | Nâng cao tỷ lệ giao dịch thanh toán phí, lệ phí trực tuyến qua cổng thanh toán Quốc gia | Tuyên truyền, phổ biến | Tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến qua Cổng thanh toán Quốc gia đạt 30% trở lên | Công chức tiếp nhận và giải quyết TTHC | Cán bộ, công chức liên quan | Hàng năm |
|
Nâng cao tỷ lệ thủ tục hành chính có phí, lệ phí, nghĩa vụ tài chính có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến | Rà soát danh mục TTHC có phí, lệ phí để tuyên truyền, hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện thanh toán trực tuyến khi giao dịch | Tỷ lệ TTHC có phí, lệ phí, nghĩa vụ tài chính có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến được nâng cao | Công chức tiếp nhận và giải quyết TTHC | Cán bộ, công chức liên quan | Hàng năm |
| ||
| Tối thiểu 80% TTHC đủ điều kiện được cung cấp DVCTT; tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 50%. | Nâng cao tỷ lệ hồ sơ trực tuyến | Tuyên truyền, hướng dẫn cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tuyến | Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến được nâng cao | Công chức tiếp nhận và giải quyết TTHC | Cán bộ, công chức liên quan | Hàng năm | Theo dự toán ngân sách hàng năm |
IV | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HCNN |
|
|
|
|
|
| |
| Quy định đầy đủ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ, ngành TW | Ban hành mới hoặc điều chỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách theo quy định mới của Chính phủ và hướng dẫn của các Bộ, ngành TƯ | Rà soát chức năng, nhiệm vụ | Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn | Công chức VP - TK | Cán bộ, công chức liên quan | Cả năm 2024 | Thường xuyên |
| Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền | Thực hiện các nội dung Phân cấp QLNN giữa các cấp chính quyền theo Nghị quyết của Chính phủ và Kế hoạch của UBND tỉnh, UBND huyện | Văn bản triển khai | Kế hoạch tự kiểm tra; Kết luận tự kiểm tra, Báo cáo | Công chức VP - TK | Cán bộ, công chức liên quan | Theo Kế hoạch phê duyệt | Thường xuyên |
V | CẢI CÁCH CÔNG VỤ |
|
|
|
|
|
| |
| Đánh giá xếp loại CBCC làm cơ sở cho công tác thi đua khen thưởng | - Hướng dẫn thực hiện đánh giá, xếp loại CVCCVC | - Quy chế đánh giá | Thông báo; Báo cáo | Công chức VP - TK | Cán bộ, công chức liên quan | Cả năm 2024 | Kinh phí được phê duyệt |
| Bồi dưỡng theo chức danh cán bộ, công chức | Tham gia ĐTBD và tổ chức các lớp ĐTBD CBCC; đánh giá kết quả đào tạo, bồi dưỡng. | Tham gia đào tạo, bồi dưỡng với hình thức phù hợp | Kế hoạch đào tạo năm | Công chức VP - TK | Cán bộ, công chức liên quan | Theo KH được phê duyệt | Kinh phí được phê duyệt |
| Kiểm tra việc thực thi nhiệm vụ và chấp hành các quy định của nhà nước về công chức, công vụ (thực hiện theo Kế hoạch định kỳ, đột xuất). | Tự kiểm tra công vụ, tự kiểm tra việc thực thi nhiệm vụ và chấp hành các quy định của nhà nước về công chức, công vụ | Tổ chức tự kiểm tra | - Kế hoạch | Công chức VP - TK | Cán bộ, công chức liên quan | Theo KH được phê duyệt | Thường xuyên |
| Cải cách chính sách tiền lương cán bộ, công chức | Tổ chức thực hiện đảm bảo theo quy định của Trung ương | Hướng dẫn triển khai thực hiện | Đảm bảo chính sách tiền lương cán bộ, công chức | Công chức VP - TK | Cán bộ, công chức liên quan | Theo quy định của TW |
|
VI | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
|
|
|
|
|
| |
| Tiếp tục thực hiện phương án tự chủ tài chính theo quy định | Thực hiện phương án tự chủ tài chính theo quy định | Thực hiện phương án tự chủ | Báo cáo của các đơn vị | Công chức TC - KT | Cán bộ, công chức liên quan | Cả năm 2024 | Theo Phương án |
| Quản lý tốt công tác tài chính, ngân sách | Kiểm soát chặt chẽ NSNN về chi thường xuyên và đầu tư công. Quản lý, sử dụng có hiệu quả tài sản công, kinh phí từ NSNN; thực hiện tốt quy định về quy chế CTNB, công khai tài chính và PCTNLP. | Rà soát, theo dõi, hướng dẫn thực hiện | Báo cáo thực hiện | Công chức TC - KT | Cán bộ, công chức liên quan | Cả năm 2024 |
|
3 | Phấn đấu hoàn thành cao nhất nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước năm 2024 | - Triển khai các giải pháp thực hiện thu ngân sách đạt, vượt chỉ tiêu giao năm 2024; - Tổ chức rà soát các quy định về phí, lệ phí (danh mục, mức thu các khoản phí, lệ phí; tỷ lệ để lại, nộp ngân sách các khoản phí) trên địa bàn thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh để trình HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, góp phần tăng thu ngân sách | Theo dõi và đánh giá tình hình thực hiện thu ngân sách nhà nước, các nguồn thu trên địa bàn | Báo cáo kết quả thu ngân sách | Công chức TC - KT | Cán bộ, công chức liên quan | Cả năm 2024 | Thường xuyên |
4 | Thực hiện đầy đủ, kịp thời các kiến nghị, kết luận của cơ quan kiểm toán nhà nước, thanh tra |
| Đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện | Báo cáo | Công chức TC - KT | Cán bộ, công chức liên quan | Cả năm 2024 |
|
5 | Thực hiện giải ngân vốn đầu tư công đảm bảo tiến độ theo kế hoạch |
| Đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện | Báo cáo | Công chức TC - KT | Cán bộ, công chức liên quan | Cả năm 2024 |
|
VII | XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ |
|
|
|
| |||
1 | Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin năm 2024 | Xác định nhiệm vụ, thời gian cụ thể, phân công cán bộ, công chức thực hiện | Xây dựng Kế hoạch của UBND thị trấn | Kế hoạch, | Công chức VP - TK | Cán bộ, công chức liên quan | Quý I/2024 |
|
2 | Tiếp tục triển khai chuyển đổi số tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 tại Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 04/11/2021 của Tỉnh uỷ; Quyết định số 1982/QĐ-UBND ngày 29/7/2022 của UBND tỉnh | Rà soát các nhiệm vụ mục tiêu của Nghị quyết và tiếp tục triển khai | Xây dựng chương trình, kế hoạch | Chương trình; Kế hoạch; Báo cáo | Công chức VP - TK | Cán bộ, công chức liên quan | Cả năm 2024 |
|
3 | Ứng dụng hiệu quả phần mềm Hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc | Phần mềm được sử dụng và ứng dụng có hiệu quả | Xử lý văn bản và tạo lập hồ sơ công việc trên môi trường mạng; áp dụng chữ ký số | - Hồ sơ tạo lập đạt tỷ lệ 70%; | Công chức VP - TK | Cán bộ, công chức liên quan | Thường xuyên |
|
- Tạo thuận lợi cho cư dân biên giới và khách du lịch qua lại trong Khu kinh tế thương mại xuyên biên giới chung Lao Bảo - Densavan (02/04/2024)
- BỘ NHẬN DIỆN NGÀY CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA NĂM 2023 (27/09/2023)
- CẢNH GIÁC VỚI DỊCH SỐT XUẤT HUYẾT THỜI ĐIỂM GIAO MÙA (01/08/2023)
- Lao Bảo làm tốt công tác “đền ơn đáp nghĩa” (01/08/2023)
- Cải cách hành chính: Để giữ vững chỉ số PAR INDEX (28/06/2023)
- Cải cách hành chính: Giữ vững chỉ số hài lòng (28/06/2023)
- Cải cách hành chính: Chính quyền thân thiện vì dân (28/06/2023)
- Cải cách hành chính: Chuyển mình để hội nhập (28/06/2023)
- Cải cách hành chính: Dân vận khéo (28/06/2023)
- Cải cách hành chính phải gắn với đổi mới sáng tạo (28/06/2023)
- pageHolder.getStart() - 0
- pageHolder.getNumberObjects() - 6
- numberArticle - 6
- numberRelation - 0
UBND thị trấn Lao Bảo
ĐC: Khóm Tây Chín, TT Lao Bảo, Hướng Hóa, Quảng Trị
ĐT: 0233 3777 145 - Email: laobao@quangtri.gov.vn
HỆ THỐNG CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH QUẢNG TRỊ